Cấu trúc looking forward to là một cấu trúc động từ được sử dụng để diễn tả mong đợi, háo hức đến một sự kiện hoặc trải nghiệm trong tương lai. Cấu trúc này thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, khi muốn bày tỏ mong muốn hoặc niềm vui khi sắp đến một sự kiện quan trọng.
Nội dung chính:
1. Cấu trúc looking forward
1.1. Looking forward là gì?
Cấu trúc looking forward trong tiếng Anh có nghĩa là thị mong đợi, mong chờ vào một điều gì đấy cùng với xúc cảm hào hứng, hoan hỉ. Vì thế, chúng ta thường dùng cấu trúc looking forward để biểu đạt xúc cảm, sự chờ đợi của bản thân trước 1 sự việc, hành động nào đó.
Ví dụ:
- I am looking forward to having a great trip to Sapa this spring.
Tôi rất mong chờ 1 chuyến du lịch tuyệt vời tới Sapa vào mùa xuân này. - Linda is looking forward to seeing her new friend this weekend.
Linda rất trông mong gặp người bạn mới của cô ấy vào cuối tuần này.
1.2. Cách sử dụng cấu trúc looking forward
Cấu trúc:
Looking forward to + V-ing/Noun: trông mong, hào hứng về điều gì, việc gì
tiêu dùng để bộc lộ niềm nao nức, sự phấn khởi mong đợi về chuyện gì đấy sắp xảy ra.
Ví dụ:
- I am looking forward to seeing my old friend again after 5 years.
Tôi rất trông đợi được gặp lại người bạn cũ của mình sau 5 năm. - Min is looking forward lớn going to Cat Ba on her vacation.
Min rất trông đợi tới Cát Bà vào kỳ nghỉ của cô ấy.
Cấu trúc looking forward tiêu dùng cuối thư có kỳ vọng sẽ sớm nhận được lời phúc đáp hoặc bạn có thể sẽ sớm gặp lại sức đó lâu dài gần.
Ví dụ:
- I am looking forward lớn hearing from you.
Tôi rất mong nhận được sự hồi âm từ bạn. - I’m looking forward lớn seeing you next Monday.
Tôi rất mong gặp bạn vào thứ 2 tới.
Lưu ý: khi sử dụng cấu trúc looking forward trong câu cần chú ý đến mức độ trang trọng mà nó có thể biểu thị để thích với đối tượng hướng tới nhé!
Trang trọng: I look forward to + V-ing
Ví dụ:
- I look forward lớn joining this meeting.
Tôi rất mong chờ tham gia cuộc họp này. - I look forward to attending her workshop.
Tôi rất trông mong tham dự buổi hội thảo của cô ấy.
Ít tính trang trọng hơn: Look forward to + V-ing
Ví dụ:
- Look forward to seeing you again next week.
Rất mong gặp lại bạn vào tuần tới. - Look forward to visiting your house next Wednesday.
Rất mong tới thăm nhà bạn thứ 4 tuần tới.
Thân mật hơn: I’m looking forward to + V-ing
Ví dụ:
- I’m looking forward to hearing from you soon.
Tôi rất mong nhận được hồi âm sớm từ bạn. - I’m looking forward to seeing you at my birthday party.
Tôi rất mong được gặp bạn tại buổi tiệc sinh nhật của mình.
Tham khảo thêm về khoá học ielts online tại Thành Tây
2. Phân biệt cấu trúc looking forward và expect
Cũng như cấu trúc looking forward to, expect có nghĩa là mong đợi, hy vọng, mong chờ về 1 điều sẽ đến. Nhưng liệu cách dùng của từ này có giống nhau không?
Trong ngữ pháp tiếng Anh, expect được dùng để diễn tả về khả năng một sự việc hay hành động nào đấy có thể xảy ra. Còn cấu trúc looking forward to thể hiện sự chắc chắn hành động, sự việc đó sẽ sớm xảy ra ở thực tế. Như vậy sự khác nhau giữa expect và cấu trúc looking forward to là mức độ về khả năng xảy ra của sự việc.
Ví dụ:
- June expects to win the lottery.
June mong anh ta sẽ trúng xổ số.
Hành động trúng xổ số này không hề chắc chắn, có thể xảy ra hoặc không, nên chúng ta dùng expect.
- I am looking forward to my 18th birthday.
Tôi đang rất mong đợi sinh nhật tuổi 18 của mình.
Sinh nhật tuổi 18 là một điều chắc chắn có thể xảy ra bởi thế để thể hiện sự mong chờ thì chúng ta dùng cấu trúc looking forward.
Tham khảo thêm về cấu trúc bring, cách dùng during, cấu trúc in order to và so as to
3. Bài tập cấu trúc looking forward có đáp án
Dưới đây là một số bài tập về cấu trúc này với đáp án đi kèm để bạn có thể tự kiểm tra kiến thức của mình.
Bài tập 1: Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống.
- I’m really _________ to the weekend. I need a break from work.
=> Answer: looking forward - We’re all _________ the new restaurant opening next week.
=>Answer: looking forward to - She’s _________ the opportunity to travel to Europe for the first time.
=>Answer: looking forward to - I’m _________ seeing my family again after so long.
=>Answer: looking forward to - They’re all _________ the concert tonight.
=>Answer: looking forward to
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau với cấu trúc “looking forward to” và động từ thích hợp.
- I __________________ the weekend.
=> I’m looking forward to the weekend. - She __________________ her birthday party.
=> She is looking forward to her birthday party. - They __________________ their vacation in Hawaii.
=> They are looking forward to their vacation in Hawaii. - He __________________ the new Star Wars movie.
=> He is looking forward to the new Star Wars movie. - We __________________ our family reunion.
=> We are looking forward to our family reunion. - My mom __________________ her retirement.
=> My mom is looking forward to her retirement. - They __________________ their wedding day.
=> They are looking forward to their wedding day. - I __________________ my favorite band’s concert.
=> I’m looking forward to my favorite band’s concert. - She __________________ her graduation ceremony.
=> She is looking forward to her graduation ceremony. - We __________________ the snowstorm to end.
=> We are looking forward to the snowstorm to end.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài chia sẻ về cấu trúc looking forward từ chuyên mục Grammar của IELTS Thành Tây. Hẹn gặp lại bạn trong những chia sẻ tiếp theo.